Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM luôn được xếp vào top các trường trọng điểm của cả nước, đóng vị thế quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học. Đây là ngôi trường nổi tiếng bởi bề dày lịch sử cùng truyền thống vẻ vang trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Nam.
Bạn đang xem: Đại học nhân văn tp hcm
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia TPHCM là một cái tên khá thân quen với quý bậc phụ huynh cũng như các sĩ tử bởi bề dày lịch sử hình thành và phát triển của trường. Đây là ngôi trường đã và đang đào tạo rất nhiều nhân tài cho đất nước ở nhiều lĩnh vực. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin giúp bạn đọc có cái nhìn rõ hơn về trường.
Thông tin chung
hcmussh.edu.vnSố điện thoại tuyển sinh: 028.38293.828Giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Lịch sử phát triển
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM trở thành trường đại học đào tạo đa ngành và là địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo nhóm ngành ngôn ngữ, văn hóa.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường có tổng số 897 cán bộ, bao gồm:
44 Giáo sư; Phó giáo sư211 Tiến sĩ; 271 Thạc sĩĐa số các giảng viên công tác tại trường đều được đào tạo và có thời gian học tập tại các trường đại học uy tín trên thế giới. Mỗi năm, trường thường mời các giáo sư, nhà khoa học đầu ngành trong và ngoài nước đến giảng dạy.
Cơ sở vật chất
Hiện nay trường đang tổ chức đào tạo ở 2 cơ sở:
Trụ sở chính tại Quận 1, TPHCM: là văn phòng làm việc của cán bộ nhà trường.Cơ sở Thủ Đức: đây là nơi đào tạo sinh viên bậc đại học. Thư viện có kho tài liệu 215000 đầu sách, đầy đủ các loại về các ngành KHXH & NV.Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của HCMUSSH mở rộng trên cả nước đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, HCMUSSH có các phương thức tuyển sinh, cụ thể là:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐTPhương thức 2: Ưu tiên tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPTPhương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG.TPHCMPhương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi THPTPhương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG.TPHCM tổ chứcPhương thức 6: Xét tuyển thí sinh đạt giải trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phốPhương thức 7: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT (năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài)Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2021, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM đã đưa ra quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia thành các nhóm như sau:
Nhóm 1: Thí sinh đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc top 3 của trường.Nhóm 2: Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu, thí sinh phải có học lực giỏi trong 2 năm và 1 năm xếp loại khá. Đối với học sinh thuộc các nhóm trường THPT khác, thí sinh đạt học lực Giỏi trong 3 năm THPT.Nhóm 5: Đối với thí sinh Việt Nam: có điểm trung bình THPT > 7.0 điểm và > 2.5 điểm (thang điểm 4) hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 45 trở lên.Đối với thí sinh nước ngoài: phải có điểm trung bình THPT từ 7.0 > (thang điểm 10) và > 2.5 (thang điểm 4) và có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đạt B1 trở lên.Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng nào sẽ được HCMUSSH xét tuyển thẳng? Dưới đây là các nhóm thí sinh mà trường sẽ tuyển thẳng:
Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.Thí sinh là HSG giỏi nhất trường THPT năm 2021.Ngoài ra, quý bậc phụ huynh và các thí sinh có thể tham khảo cụ thể về chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường tại website nhà trường.
Năm nay Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM tuyển sinh những ngành nào?
Tương tự như mọi năm, năm nay, HCMUSSH tuyển sinh các thí sinh có nguyện vọng theo học các ngành như: Báo chí, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nga… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140101 | Giáo dục học | 42 | 28 | B00; C00; C01; D01 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 120 | 80 | D01 |
3 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh (chất lượng cao) | 78 | 52 | D01 |
4 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 39 | 26 | D01; D02 |
5 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 51 | 34 | D01; D03 |
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 83 | 56 | D01; D04 |
7 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (chất lượng cao) | 33 | 22 | D01; D04 |
8 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 30 | 20 | D01; D05 |
9 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 30 | 20 | D01; D03; D05 |
10 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 30 | 20 | D01; D03; D05 |
11 | 7229001 | Triết học | 36 | 24 | A00; C00; D01; D14 |
12 | 7229010 | Lịch sử | 60 | 40 | C00; D01; D14 |
13 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 48 | 32 | C00; D01; D14 |
14 | 7229030 | Văn học | 75 | 50 | C00; D01; D14 |
15 | 7229040 | Văn hóa học | 51 | 34 | C00; D01; D14 |
16 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 72 | 48 | D01; D14 |
17 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế (chất lượng cao) | 48 | 32 | D01; D14 |
18 | 7310301 | Xã hội học | 84 | 56 | A00; C00; D01; D14 |
19 | 7310302 | Nhân học | 36 | 24 | C00; D01; D14 |
20 | 7310401 | Tâm lý học | 75 | 50 | B00; C00; D14; |
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 30 | 20 | B00; B08; D01; D14 |
22 | 7310501 | Địa lý học | 57 | 38 | A01; C00; D01; D15 |
23 | 7310608 | Đông phương học | 99 | 66 | D01; D04; D14 |
24 | 7310613 | Nhật Bản học | 57 | 38 | D01; D06 |
25 | 7310613_CLC | Nhật Bản học (chất lượng cao) | 36 | 24 | D01; D06 |
26 | 7310614 | Hàn Quốc học | 87 | 58 | D01; D14 |
27 | 7320101 | Báo chí | 60 | 40 | D01; D14; C00 |
28 | 7320101_CLC | Báo chí (chất lượng cao) | 60 | 0 | D01; D14; C00 |
29 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 36 | 24 | D01; D14; D15 |
30 | 7320101 | Thông tin – Thư viện | 36 | 24 | A01; C00; D01; D14 |
31 | 7320205 | Quản lý thông tin | 33 | 27 | A01; C00; D01; D14 |
32 | 7320303 | Lưu trữ học | 39 | 26 | C00; D01; D14 |
33 | 7580112 | Đô thị học | 60 | 40 | A01; C00; D01; D14 |
34 | 7760101 | Công tác xã hội | 54 | 36 | C00; D01; D14 |
35 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 69 | 46 | C00; D01; D14 |
36 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chất lượng cao) | 36 | 24 | C00; D01; D14 |
37 | 7340406_NN | Việt Nam học | 30 | 20 | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng việt cho người nước ngoài |
38 | 7229009 | Tôn giáo học | 30 | 20 | C00; D01; D14 |
39 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 36 | 24 | C00; D01; D14 |
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn lấy bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển vào HCMUSSH dao động từ 21 – 27 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT. Chi tiết cụ thể điểm chuẩn từng ngành được liệt kê dưới đây:
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Giáo dục học | B00; C00; C01; D01 | 21.25 – 22.25 |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.17 |
Ngôn ngữ Anh (chất lượng cao) | D01 | 25.65 |
Ngôn ngữ Nga | D01; D02 | 20 |
Ngôn ngữ Pháp | D01; D03 | 22.75 – 23.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 25.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (chất lượng cao) | D01; D04 | 24 |
Ngôn ngữ Đức | D01; D05 | 22 – 23 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01; D03; D05 | 22.5 |
Ngôn ngữ Italia | D01; D03; D05 | 21.5 |
Triết học | A00; C00; D01; D14 | 21.75 |
Lịch sử | C00; D01; D14 | 22 – 22.5 |
Ngôn ngữ học | C00; D01; D14 | 24.3 |
Văn học | C00; D01; D14 | 24.15 – 24.65 |
Quan hệ quốc tế | D01; D14 | 25.6 – 26 |
Quan hệ quốc tế (chất lượng cao) | D01; D14 | 25.4 – 25.7 |
Xã hội học | A00; C00; D01; D14 | 24 – 25 |
Nhân học | C00; D01; D14 | 21.75 – 22.5 |
Tâm lý học | B00; C00; D14; | 25.9 – 26.6 |
Tâm lý học giáo dục | B00; B08; D01; D14 | Bắt đầu xét tuyển năm 2021 |
Địa lý học | A01; C00; D01; D15 | 22.25 – 22.75 |
Đông phương học | D01; D04; D14 | 24.45 – 24.65 |
Nhật Bản học | D01; D06 | 25.2 – 25.65 |
Nhật Bản học (chất lượng cao) | D01; D06 | 24.5 – 25 |
Hàn Quốc học | D01; D14 | 25.2 |
Báo chí | D01; D14; C00 | 26.15 – 27.5 |
Báo chí (chất lượng cao) | D01; D14; C00 | 25.4 – 26.8 |
Truyền thông đa phương tiện | D01; D14; D15 | 26.25 – 27 |
Thông tin – Thư viện | A01; C00; D01; D14 | 21 – 21.25 |
Quản lý thông tin | A01; C00; D01; D14 | 23.75 – 25.4 |
Lưu trữ học | C00; D01; D14 | 22.75 – 24.25 |
Đô thị học | A01; C00; D01; D14 | 22.1 – 23.1 |
Công tác xã hội | C00; D01; D14 | 22 -22.8 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00; D01; D14 | 26.25 – 27.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chất lượng cao) | C00; D01; D14 | 25 – 25.55 |
Việt Nam học | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng việt cho người nước ngoài | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng việt cho người nước ngoài |
Tôn giáo học | C00; D01; D14 | 21 – 21.5 |
Quản trị văn phòng | C00; D01; D14 | 24.5 – 26 |
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM là bao nhiêu?
Tùy vào chương trình đào tạo mà trường sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, HCMUSSH quy định các mức học phí dành cho sinh viên hệ đại trà và hệ chất lượng cao như sau:
STT | Hệ đào tạo | Mức thu (Đơn vị: VNĐ/tín chỉ) | Ghi chú |
1 | Cử nhân hệ chuẩn | 225.000 | Tất cả các khoaMức học phí bình quân: 9.000.000 – 10.000.000 VNĐ/năm học |
2 | Cử nhân tài năng | Miễn học phí | Chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Ngôn ngữ học, Văn học, Lịch sử |
3 | Cử nhân hệ chất lượng cao | 1.000.000 – 1.100.000 | Chương trình cử nhân CLC tại các ngành:Quan hệ quốc tếBáo chíNhật Bản họcNgôn ngữ AnhQuản trị dịch vụ du lịch & lữ hànhNgôn ngữ Trung QuốcNgôn ngữ Đức |
4 | Cử nhân hệ văn bằng 2 | 405.000 | |
5 | Cử nhân hệ vừa làm vừa học | 365.000 | |
6 | Cử nhân hệ liên thông | 375.000 | |
7 | Hệ đào tạo Cao học | ||
7.1 | Sinh viên là người Việt Nam | ||
Trong giờ hành chính | 490.000 | ||
Ngoài giờ hành chính | 735.000 | ||
7.2 | Sinh viên là người nước ngoài | 1.750.000 | |
8 | Nghiên cứu sinh (tiến sĩ) | ||
8.1 | Người Việt Nam | 815.000 | |
8.2 | Người nước ngoài | 1.750.000 | |
9 | Sinh viên quốc tế | 1.750.000 | Khoa Việt Nam học |
Các bạn có thể xem thông tin chi tiết tại: Học phí trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM mới nhất.
Xem thêm: Phương Pháp Giáo Dục Sớm Cho Trẻ Từ 0 Đến 6 Tuổi, 5 Hiệu Quả
Review Đánh giá Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM có tốt không?
HCMUSSH luôn được xếp vào trường trọng điểm của cả nước, đóng vị thế quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học, góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho khu vực Miền Nam nói riêng và cả nước nói chung. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.