TỔNG HỢP ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TpHCM 3 NĂM GẦN ĐÂY CHÍNH XÁC NHẤT
Trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường Đại học đóng vai trò nòng cốt, trọng điểm về sư phạm lớn nhất cả nước. Vậy bạn đã biết hết về ngôi trường danh tiếng này: thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn trường đại học sư phạm TpHCMchưa? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
Bạn đang xem: Điểm chuẩn đại học sư phạm tphcm 2018
Điểm chuẩn trường đại học sư phạm tphcm như thế nào?
Nội dung chính
- II. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Tp.HCM III. Tuyển sinh Đại học Sư phạm Tp.HCM năm 2019 (dự kiến) 1. Phương thức xét tuyển IV. Học phí trường Đại học Sư phạm Tp.HCM V. Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Tp.HCM VI. Quy mô trườngI. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
Sơ đồ Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
Logo đại học sư phạm tphcm
II. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Tp.HCM
1. Điểm chuẩn trường đại học sư phạm tphcm 2018
Điểm chuẩn trường đại học sư phạm TpHCM 2018
=> Nhận xét: Năm 2018, điểm chuẩn trường đại học Sư phạm tphcm dao động từ 16 đến 22,55 điểm.
Đại học Sư pham TP.HCM - 5 điều tuyệt nhất
2. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TpHCM2017
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn 2017 |
Quản lý giáo dục | 52140114 | A00; A01; C00; D01 | 22,5 |
Giáo dục Mầm non | 52140201 | M00 | 21,75 |
Giáo dục Tiểu học | 52140202 | A00; A01; D01; D72 | 23,25 |
Giáo dục Đặc biệt | 52140203 | D01; M00;C00; D08 | 22 |
Giáo dục Chính trị | 52140205 | C00; D01; C19; D66 | 22,5 |
Giáo dục Thể chất | 52140206 | T00 | 18,75 |
Giáo dục Thể chất | 52140206 | T01 | 18,75 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 52140208 | A00; A01; C00; D01 | 18 |
Sư phạm Toán học | 52140209 | A00 | 26,25 |
Sư phạm Toán học | 52140209 | A01 | 26,25 |
Sư phạm Tin học | 52140210 | A00; A01; D90 | 19,25 |
Sư phạm Vật lý | 52140211 | A00; A01 | 25 |
Sư phạm Vật lý | 52140211 | C01 | 25 |
Sư phạm Hóa học | 52140212 | A00; B00; D07 | 26 |
Sư phạm Sinh học | 52140213 | B00 | 24,25 |
Sư phạm Sinh học | 52140213 | D08 | 24,25 |
Sư phạm Ngữ văn | 52140217 | C00; D01 | 25,25 |
Sư phạm Ngữ văn | 52140217 | C03; D78 | 25,25 |
Sư phạm Lịch sử | 52140218 | C00 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | 52140218 | D14 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | 52140218 | C03; D09 | 24 |
Sư phạm Địa lý | 52140219 | C04; D10; D15 | 23,5 |
Sư phạm Địa lý | 52140219 | C00 | 23,5 |
Sư phạm Tiếng Anh | 52140231 | D01 | 26 |
Sư phạm Tiếng Nga | 52140232 | D01; D02 | 17,75 |
Sư phạm Tiếng Nga | 52140232 | D78; D80 | 17,75 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 52140233 | D01; D03 | 19,5 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 52140234 | D03; D06 | 21,25 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 52140234 | D01; D04 | 21,25 |
Việt Nam học ( Chương trình đào tạo: Hướng dẫn viên du lịch | 52220113 | C00; D01; D14; D78 | 22,25 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo: Tiếng Anh Thương mại, Biên, phiên dịch) | 52220201 | D01 | 24,5 |
Ngôn ngữ Nga | 52220202 | D02; D80; D01; D78 | 15,5 |
Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch) | 52220203 | D01; D03 | 16,5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | D01; D04 | 21,75 |
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | 52220209 | D01; D06; D03; D04 | 23 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | 52220210 | D01; D78; D96 | 23,25 |
Quốc tế học | 52220212 | D01; D14; D78 | 19,25 |
Văn học | 52220330 | C00; D01; C03; D78 | 17 |
Tâm lý học | 52310401 | B00; C00; D01; D78 | 24,25 |
Tâm lý học giáo dục | 52310403 | A00; C00; D01; D78 | 21,5 |
Địa lý học (Chương trình đào tạo: Địa lý du lịch) | 52310501 | D10; D15 | 16 |
Vật lý học | 52440102 | A00; A01 | 15,5 |
Hóa học | 52440112 | A00; B00; D07 | 20 |
Công nghệ thông tin | 52480201 | A00; A01; D90 | 20,75 |
Công tác xã hội | 52760101 | A00; C00; D01; D78 | 17 |
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TpHCM 2017dao động từ 16 đến 26,28 điểm và cao nhất là ngành Ngôn ngữ Nhật.
3. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TpHCM2016
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn 2016 |
Quản lý giáo dục | 52140114 | A00; A01; C00; D01 | 16,5 |
Giáo dục Mầm non | 52140201 | M00 | 19,5 |
Giáo dục Tiểu học | 52140202 | A00; A01; D01; D72 | 21 |
Giáo dục Đặc biệt | 52140203 | D01; M00;C00; D08 | 16,5 |
Giáo dục Chính trị | 52140205 | C00; D01; C19; D66 | 16,5 |
Giáo dục Thể chất | 52140206 | T00 | 20 |
Giáo dục Thể chất | 52140206 | T01 | 20 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 52140208 | A00; A01; C00; D01 | |
Sư phạm Toán học | 52140209 | A00 | 31 |
Sư phạm Toán học | 52140209 | A01 | 31 |
Sư phạm Tin học | 52140210 | A00; A01; D90 | 18 |
Sư phạm Vật lý | 52140211 | A00; A01 | 30,5 |
Sư phạm Vật lý | 52140211 | C01 | |
Sư phạm Hóa học | 52140212 | A00; B00; D07 | 31 |
Sư phạm Sinh học | 52140213 | B00 | 27 |
Sư phạm Sinh học | 52140213 | D08 | 27 |
Sư phạm Ngữ văn | 52140217 | C00; D01 | 29,5 |
Sư phạm Ngữ văn | 52140217 | C03; D78 | 29,5 |
Sư phạm Lịch sử | 52140218 | C00 | 26 |
Sư phạm Lịch sử | 52140218 | D14 | 26 |
Sư phạm Lịch sử | 52140218 | C03; D09 | |
Sư phạm Địa lý | 52140219 | C04; D10; D15 | 29 |
Sư phạm Địa lý | 52140219 | C00 | 29 |
Sư phạm Tiếng Anh | 52140231 | D01 | 30 |
Sư phạm Tiếng Nga | 52140232 | D01; D02 | 24 |
Sư phạm Tiếng Nga | 52140232 | D78; D80 | |
Sư phạm Tiếng Pháp | 52140233 | D01; D03 | 22 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 52140234 | D03; D06 | |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 52140234 | D01; D04 | 22 |
Việt Nam học ( Chương trình đào tạo: Hướng dẫn viên du lịch | 52220113 | C00; D01; D14; D78 | 16,5 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo: Tiếng Anh Thương mại, Biên, phiên dịch) | 52220201 | D01 | 29 |
Ngôn ngữ Nga | 52220202 | D02; D80; D01; D78 | 22 |
Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch) | 52220203 | D01; D03 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | D01; D04 | 22 |
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | 52220209 | D01; D06; D03; D04 | 26 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | 52220210 | D01; D78; D96 | |
Quốc tế học | 52220212 | D01; D14; D78 | 16,5 |
Văn học | 52220330 | C00; D01; C03; D78 | 26 |
Tâm lý học | 52310401 | B00; C00; D01; D78 | 19 |
Tâm lý học giáo dục | 52310403 | A00; C00; D01; D78 | |
Địa lý học (Chương trình đào tạo: Địa lý du lịch) | 52310501 | D10; D15 | |
Vật lý học | 52440102 | A00; A01 | |
Hóa học | 52440112 | A00; B00; D07 | |
Công nghệ thông tin | 52480201 | A00; A01; D90 | |
Công tác xã hội | 52760101 | A00; C00; D01; D78 |
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TpHCMthấp nhất 16,5 điểm và cao nhất là 31 điểm với ngành sư phạm toán học và sư phạm hóa học.
III. Tuyển sinh Đại học Sư phạm Tp.HCM năm 2019 (dự kiến)
1. Phương thức xét tuyển
1.1. Xét tuyểna. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm
Phương án
Trường sử dụng 3 trong 5 môn của bài thi THPT Quốc gia để xét tuyển trong đó có 2 môn bắt buộc đó là Ngữ văn và Toán học.
Hình thức
Cách tính điểm đại học sư phạm tphcm: ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT, trường xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ)
Phương án
Với tổ hợp xét tuyển mà thí sinh đăng ký, trường dựa vào kết quả 3 môn học lớp 12 THPT để xét tuyển.
Hình thức
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT, trường xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyểna. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương án
Thí sinh sẽ tham dự bài thi năng khiếu do trường tổ chức đồng thời nhà trường sẽ chọn 2 môn thi của kì thi THPTQG 2019 để xét tuyển.
Hình thức
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT, trường xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương án
Thí sinh sẽ tham dự bài thi năng khiếu do trường tổ chức đồng thời nhà trường sẽ chọn 2 môn thi của kì thi THPTQG 2019 để xét tuyển.
Hình thức
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT, trường xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Tp. HCM 2019
IV. Học phí trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
1. Mức học phí
Các môn Khoa Học Xã Hội 219.000đ/tín chỉ.
Các môn còn lại 268.000đ/tín chỉ.
Tín chỉ lý thuyết: 219.000 đồng/tín chỉ
Tín chỉ thực hành: 243.000 đồng/tín chỉ
2. Cách thức thanh toán
Sinh viên chú ý: Học phí chỉ được thanh toán qua ngân hàng Agribank chi nhánh An Phú Thành phố Hồ Chí Minh.
Sinh viên lên website của trường tra cứu học phí của mình
Tên tài khoản: Trường Đại học sư phạm TP.HCM
Lưu ý: Sinh viên giữ chứng từ nộp tiền của ngân hàng để lấy biên lai đã thu học phí tại trường.
V. Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
1. Đào tạo Đại học
Trường đào tạo 33 ngành gồm 12 ngành thuộc hệ cử nhân và các ngành còn lại thuộc ngành hệ sư phạm.
21 ngành thuộc hệ Sư phạm:
Toán học
Tin học
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Ngữ văn
Lịch sử
Địa lý
Tiếng Anh
Tiếng Pháp
Tiếng Trung
Tiếng Nga
Giáo dục Chính trị
Giáo dục Tiểu học
Giáo dục Mầm non
Giáo dục Thể chất
Giáo dục Đặc biệt
Quản lý Giáo dục
Giáo dục học
Giáo dục Quốc phòng
Giáo dục Thể chất – Quốc phòng
12 ngành thuộc hệ Cử nhân ngoài Sư phạm
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Nga
Ngôn ngữ Pháp
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Nhật
Ngôn ngữ Hàn quốc
Công nghệ thông tin
Vật lý học
Hóa học
Ngôn ngữ học
Việt Nam học
Quốc tế học
Tâm lý học giáo dục
Địa lí học
2. Đào tạo sau đại học
Trường đào tạo 22 chuyên ngành Thạc sĩ và 9 chuyên ngành tiến sĩ
22 chuyên ngành Thạc sĩ gồm: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học; Quản lý giáo dục; Đại số và lý thuyết số; Hình học và tôpô; Văn học nước ngoài; Sinh học thực nghiệm; Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý; Giáo dục học (Giáo dục Mầm non), sư phạm tiếng anh...
9 chuyên ngành tiến sĩ gồm: Địa lý học; Quản lý Giáo dục; Hình học và tôpô; Toán giải tích; Lịch sử Việt Nam Cổ đại và Trung đại ; Lịch sử Việt Nam Cận đại và Hiện đại; ...
VI. Quy mô trường
1. Lịch sử hình thành
Đại học sư phạm tp.HCM
2. Cơ sở vật chất
Trường hiện có các cơ sở sau:
Cơ sở 1: 280 An Dương Vương, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở 2 và Thư viện: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Viện Nghiên cứu Giáo dục: 115 Hai Bà Trưng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm Giáo dục trẻ Khuyết tật Thuận An: Bình Đức, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương.
Ký túc xá: 351 Lạc Long Quân, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
Thư viện trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
3. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
Hiện đh sư phạm tphcm có tới 619 cán bộ giảng dạy bao gồm nghiên cứu sinh, du học trong và ngoài nước và học cao học ở nước ngoài.
Cán bộ, giảng viên của trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
4. Hoạt động trường
Nhà trường đã đầu tư cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại phục vụ cho công tác dạy học và nghiên cứu khoa học. Đội ngũ giảng viên giỏi chuyên môn, say mê nghiên cứu khoa học.
Trường có rất nhiều đội ngũ cán bộ giảng viên chuyên sâu từ nước ngoài về dạy học tốt nghiệp với trình độ cử nhân, thạc sĩ tại Đại học Ostrava, Canberra...
Xem thêm: Điểm Chuẩn Đại Học Điện Lực 2018, Điểm Chuẩn Đại Học Điện Lực 2022 Chính Xác
5. Hoạt động sinh viên
Trở thành một thành viên của trường bạn sẽ được tiếp cận môi trường học tập với cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi
Môi trường học tập, rèn luyện năng động sáng tạo
6. Chính sách học bổng
Trường đại học sư phạm tphcm gồm những học bổng sau:
HỌC BỔNG NGÂN HÀNG AGRIBANK
HỌC BỔNG TRAO ĐỔI SV TẠI TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ BUSAN HÀN QUỐC
HỌC BỔNG TRAO ĐỔI NGẮN HẠN CỦA ĐHSP GWANGJU HÀN QUỐC NĂM 2018
Mong rằng với những thông tin của bài viết trên đây của trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh về điểm chuẩn trường đại học sư phạm tphcm cùng với những thông tin hữu ích khác sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.