Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là cái tên không quá xa lạ đối với tất cả các bạn học sinh, sinh viên trên khắp mọi miền Tổ quốc. Đây là ngôi trường có bề dày lịch sử hình thành và phát triển, là ngôi trường đại học trọng điểm Quốc gia cũng như được đánh giá rất cao trên đấu trường quốc tế. Do vậy, mùa tuyển sinh hàng năm, trường đại học Bách Khoa Hà Nội chính là lựa chọn của hàng ngàn thí sinh, học sinh trên cả nước. Để có thêm cái nhìn toàn diện hơn về trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, cụ thể hơn về học phí, cơ sở vật chất cùng một số thông tin khác, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.
Bạn đang xem: Học phí đại học bách khoa hà nội
Nội dung bài viết
Giới thiệu chung trường đại học Bách Khoa Hà Nội
hust.edu.vnSố điện thoại tuyển sinh: 024 3869 4242Học phí dự kiến năm 2023 của trường đại học Bách Khoa Hà Nội là bao nhiêu?
Trong giai đoạn 2020-2025, mức học phí hằng năm tăng trung bình 8%. Tương đương với mức học phí dao động trong khoảng từ 24.000.000 VNĐ đến 88.000.000 VNĐ. Nhà trường sẽ công bố mức học phí cụ thể ngay khi đề án của trường được Bộ phê chuẩn.

Học phí năm 2022 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là bao nhiêu?
Sau đây là bảng học phí trường ĐH Bách Khoa Hà Nội chi tiết từng ngành năm 2022:
STT | Chương trình | Mức học phí (VNĐ/năm) |
1 | Chương trình Đào tạo chuẩn | 22.000.000 – 28.000.000 |
2 | Chương trình ELiTECH | 40.000.000 – 45.000.000 |
3 | Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) | 50.000.000 – 60.000.000 |
4 | Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) | 50.000.000 – 60.000.000 |
5 | Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 45.0000.000 – 50.000.000 |
6 | Chương trình Đào tạo quốc tế | 55.0000.000 – 65.000.000 |
7 | Chương trình TROY (học 3 kỳ/năm) | 80.000.000 |
Học phí năm 2021 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là bao nhiêu?
Năm 2021, sinh viên theo học tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội sẽ phải đóng mức học phí như sau:
STT | Tên chương trình đào tạo | Mức thu (Đơn vị: Đồng/năm) |
1 | Chương trình đào tạo chuẩn | ~ 22.000.000 – 28.000.000 |
2 | Chương trình ELiTECH | ~ 40.000.000 – 45.000.000 |
3 | Chương trình tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | ~ 45.000.000 – 50.000.000 |
4 | Chương trình đào tạo quốc tế | ~ 55.000.000 – 65.000.000 |
5 | Chương trình TROY (Hoa Kỳ – 3 học kỳ/năm) | ~ 80.000.000 |
6 | Các chương trình học khác | |
6.1 | Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) | ~ 50.000.000 – 60.000.000 |
6.2 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) |
Học phí năm 2020 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là bao nhiêu?
Năm 2020, tùy theo từng chương trình mà mức thu học phí cũng sẽ khác nhau. Các bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây như sau:
Chương trình đào tạo chuẩn: Từ 17.000.000 – 25.000.000 VNĐ/nămCác chương trình tiên tiến: Mức thu sẽ cao hơn từ 1,3 – 1,5 lần chương trình đào tạo chuẩnCác chương trình đào tạo quốc tế: Mức thu sẽ từ 25.000.000 – 30.000.000 VNĐ/học kỳ tùy theo chương trình đào tạo.Các ngành còn lại, mức thu từ 40.000.000 – 50.000.000 VNĐ/năm học.Năm 2019, mức học phí của trường là bao nhiêu?
Năm 2019, trường đại học Bách Khoa Hà Nội có mức thu không quá cao, dao động từ 15.000.000 – 50.000.000 VNĐ/năm học tùy theo từng chương trình mà sinh viên đăng ký theo học.
Xem thêm: Xét Tuyển Đại Học Ngoại Thương 2021, Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Ngoại Thương
Điểm chuẩn đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022
Tên ngành/chương trình đào tạo | Phương thức | Điểm chuẩn |
Kỹ thuật sinh học | DGTD | 14.50 |
Kỹ thuật sinh học | THPT | 23.25 |
Kỹ thuật thực phẩm | DGTD | 15.60 |
Kỹ thuật thực phẩm | THPT | 23.35 |
Kỹ thuật thực phẩm ( CT Tiên tiến) | DGTD | 15.6 |
Kỹ thuật thực phẩm ( CT Tiên tiến) | THPT | 23.35 |
Kỹ thuật hóa học | DGTD | 14.05 |
Kỹ thuật hóa học | THPT | 23.03 |
Hóa học | DGTD | 14.05 |
Hóa học | THPT | 23.03 |
Kỹ thuật in | DGTD | 14.05 |
Kỹ thuật in | THPT | 23.03 |
Kỹ thuật hóa dược ( CT tiên tiến) | DGTD | 15.35 |
Kỹ thuật hóa dược ( CT tiên tiến) | THPT | 23.7 |
Công nghệ giáo dục | DGTD | 14.5 |
Công nghệ giáo dục | THPT | 23.15 |
Trường đại học Bách Khoa Hà Nội có những chính sách miễn giảm học phí, học bổng như thế nào?
Bên cạnh mức thu học phí theo quy định của nhà nước, HUST cũng triển khai những chính sách học bổng mới dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo cũng như sinh viên sinh sống ở các khu vực như Hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng thuộc diện được hỗ trợ theo nghị định của Chính phủ. Mỗi sinh viên sẽ nhận được học bổng hỗ trợ có trị giá tương đương 50% học phí (bán phần) hoặc 100% học phí (toàn phần). Ngoài ra, đối với những sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc, Nhà trường sẽ trao tặng Học bổng Tài năng với trị giá lên đến 30 triệu đồng.