Năm 12022-2023Năm 22023-2024Năm 32024-2025Năm 42025-2026
830.000 đ/tín chỉ(khoảng 30 triệu/năm)872.000 đ/tín chỉ(khoảng 31.5 triệu/năm)910.000 đ/tín chỉ(khoảng 33 triệu/năm)940.000 đ/tín chỉ(khoảng 34.5 triệu/năm)

Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao (Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học)


TTNgành/chuyên ngànhĐơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng ViệtĐơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh
1Kinh tế đầu tư940.000đ1.316.000đ
2Thẩm định giá và Quản trị tài sản940.000đ1.316.000đ
3Quản trị940.000đ1.316.000đ
4Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh)940.000đ1.316.000đ
5Kinh doanh quốc tế1.140.000đ1.596.000đ
6Kinh doanh quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh)1.140.000đ1.596.000đ
7Ngoại thương1.140.000đ1.596.000đ
8Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh)1.140.000đ1.596.000đ
9Tài chính940.000đ1.316.000đ
10Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh)940.000đ1.316.000đ
11Ngân hàng940.000đ1.316.000đ
12Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh)940.000đ1.316.000đ
13Kế toán doanh nghiệp1.065.000đ1.491.000đ
14Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) 1.065.000đ1.491.000đ
15Kiểm toán1.065.000đ1.491.000đ
16Kinh doanh thương mại1.140.000đ1.596.000đ
17Marketing1.140.000đ1.596.000đ
18Luật kinh doanh1.065.000đ1.491.000đ
19Thương mại điện tử940.000đ1.316.000đ
Lưu ý: Đơn giá tín chỉ học phần tiếng Anh = đơn giá tín chỉ học phần tiếng Việt x 1,4

Học phí chương trình Cử nhân tài năng

Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt: 940.000đ/tín chỉ.Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 1.685.000đ/tín chỉ.