Trong đợt tuyển sinh 2021, Học viện Ngoại giao xét tuyển 1.350 chỉ tiêu (tăng hơn 800 chỉ tiêu so với năm 2020). Bên cạnh đó, trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh.

Bạn đang xem: Học viện ngoại giao tuyển sinh 2021


*

Sinh viên Học viện Ngoại giao


I. Phương thức tuyển sinh

Năm nay, mỗi phương thức tuyển sinh của Học viện Ngoại giao đều có chỉ tiêu riêng. Nếu phương thức nào xét tuyển không đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang các phương thức khác. Chi tiết 4 phương thức tuyển sinh như sau:

1. Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (30% chỉ tiêu)

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh cần có chứng chỉ IELTS academic (hoặc tương đương) đạt từ 6.0 trở lên và có điểm trung bình công kết quả học tập của 3/5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên.

2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (8% tổng chỉ tiêu)

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia; có tên trong danh sách tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba; kỳ thi HSG cấp tỉnh/ thành phố lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của học viện; có tên trong danh sách dự thi cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức; điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8 trở lên.

– Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS từ 7.0 trở lên) và phỏng vấn đối với thí sinh tốt nghiệp THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

3. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 với 30% chỉ tiêu mỗi ngành.

Xem thêm: Vừa Học Đại Học Vừa Ôn Thi Lại “Để Đời” Của Tân Sinh Viên, Có Nên Vừa Học Vừa Ôn Thi Lại

4. Xét tuyển thẳng và xét tuyển ưu tiên

– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (khoảng 5% chỉ tiêu mỗi ngành);

– Xét tuyển theo đề án riêng của trường (25% chỉ tiêu mỗi ngành).

II. Chỉ tiêu tuyển sinh

STTTên ngành đào tạoMã ngành đào tạoTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêu xét tuyển (dự kiến)
1Quan hệ quốc tế7310206A00, A01, C00, D01, D03350
2Truyền thông quốc tế7320107A00, A01, C00, D01, D03300
3Kinh tế quốc tế7310106A00, A01, D01200
4Kinh doanh quốc tế7340120A00, A01, D01150
5Ngôn ngữ Anh7220201D01200