Trong những năm gần đây, ngành Logistics luôn thuộc hàng top khi có mức điểm chuẩn cao, đặc biệt tại ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, ĐH Kinh tế Quốc dân, Học viện Tài chính…
Năm 2021, trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM lấy tới 28,75 điểm trong tổ hợp A01, D01, D90 cho hệ nhân tài của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. ĐH Kinh tế Quốc dân lấy điểm chuẩn ngành này là 28,3 điểm, Học viện Tài chính có mức điểm chuẩn 36,22 (thang 40), ĐH Thương Mại có điểm chuẩn là 27,4…
Trong khi đó, 1 số trường đại học đào tạo ngành Logistics có mức điểm chuẩn dễ chịu hơn như Học viện Nông nghiệp Việt Nam, ĐH Điện Lực, ĐH Kinh tế – ĐH Huế, ĐH Công nghệ TP HCM, ĐH Thái Bình Dương… dao động trong khoảng từ 17-23 điểm.
Bạn đang xem: Điểm chuẩn ngành logistics 2022
Dưới đây là danh sách 1 số trường có ngành đào tạo về Logistics:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2021 | Khối xét tuyển | Trường đào tạo |
1 | Hải quan & Logistics | 7340201C06 | 36,2 | A01,D01,D07 | Học viện Tài chính |
2 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 32,8 | A00,D01,D90,D96 | Đại học Thủ Đô Hà Nội |
3 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (hệ Nhân tài) | 7510605NT | 28,75 | A01; D01; D90 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 28,3 | A00; A01; D01; D07 | Đại học Kinh tế Quốc dân |
5 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (hệ Nhân tài) | 7510605NT | 28,25 | A00 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
6 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 27,4 | A00,A01,D01,D07 | Đại học Kinh tế TP HCM |
7 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | TM06 | 27,4 | A00; A01; D01; D07 | Đại học Thương Mại |
8 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | 75106052 | 27,1 | A00; A01; D01 | Đại học Giao thông Vận tải TPHCM |
9 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 75106051 | 26,9 | A00; A01; D01 | Đại học Giao thông Vận tải TPHCM |
10 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung Ứng | 128 | 26,8 | A00; A01 | Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TPHCM |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 26,8 | A00,A01,D01,D07 | Đại học Mở TP HCM |
12 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (hệ Đại trà) | 7510605D | 26,75 | A01; D01; D90 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
13 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 26,35 | A00; A01; D01; D07 | Đại học Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Bắc ) |
14 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7840104D407 | 26,25 | A00; A01; C01; D01 | Đại học Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Bắc ) |
15 | Logistics và quán lý chuỗi cung ứng (hệ đại trà) | 7510605D | 26,25 | A00 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
16 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 26,1 | A00; A01; D01 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
17 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25,75 | A00,A01,D01 | Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP HCM |
18 | Ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 7840101H | 25,7 | A00,A01,D01 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM |
19 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25,65 | A00; A01; D01; D03 | Đại học Thăng Long |
20 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25,55 | A00; A01; D01; D07 | Đại Học Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Nam) |
21 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25 | A00,A01,C00,D01 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
22 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | TLA407 | 24,7 | A00;A01; D01; D07 | Đại học Thủy Lợi ( Cơ sở 1 ) |
23 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 24 | A00,A01,C00,D01 | Đại học Kinh tế -Tài chính TP HCM |
24 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 23,7 | A00; C01; C02; D01 | Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
25 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 23,5 | A00; A01; D01; D07 | Đại Học Điện lực |
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | HVN21 | 23 | A00,A01,B00,D01 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
27 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 20 | A00,A01,C01,D01 | Đại học Công nghệ TP HCM |
28 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 20 | A00; A01; D01; C15 | Đại học Kinh tế – Đại học Huế |
29 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 20 | A00,A01,C01,D01 | Đại học Văn Lang |
30 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 19 | A00; A01; D01; C04 | Đại học Thái Bình Dương |
31 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 19 | A00,A01,C04,D01 | Đại học Văn Hiến |
32 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 17,5 | A00,A01,D01,D90 | Đại học Thủ Dầu Một |
33 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 17 | A00,A01,C00,D01 | Đại học Quốc tế Sài Gòn |
34 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | A00; A01; D01; D03; D09 | Đại tọc Hoa Sen |
35 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | A00,A01,C01,D01 | Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên |
36 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | A00,A01,D01,D07 | Đại học Nam Cần Thơ |
37 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | A00; A01; C01; D01 | Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên |
38 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15,75 | A00,A01,D01,D96 | Đại học Hòa Bình |
39 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | A00; C00; C04; D01 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
40 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | A00; A01; D01; C00 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
41 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | A00,A01,C15,D01 | Đại học Đông Á |
42 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | A00,A01,C00,D01 | Đại học Gia Định |
43 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | A00,A01,D01,D07 | Đại học Nguyễn Tất Thành |
44 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | A00; A01; D01; D90 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
45 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | A00,A01,C01,D01 | Đại học Tây Đô |
46 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 14,2 | A00,A01,B00,D01 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
47 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 14 | A00,A16,C01,D01 | Đại học Dân lập Duy Tân |
NHẬN THÔNG TIN NGÀNH HỌC
Nội dung bài viết
Chất lượng đào tạo trường Đại học giao thông vận tải
Công bố điểm chuẩn Đại học giao thông vận tải 2022
Đã có rất nhiều bạn thí sinh ngạc nhiên trước kết quả công bố điểm chuẩn Đại học giao thông vận tải 2022. Tại sao các bạn lại ngạc nhiên đến vậy? Và điểm chuẩn của trường Đại học giao thông vận tải năm nay so với năm trước có gì thay đổi hay không? Có bao nhiêu hình thức xét tuyển và các đợt xét tuyển bổ sung? Cùng Đào tạo liên tục xem qua bài viết dưới đây nhé!

Chất lượng đào tạo trường Đại học giao thông vận tải
Các trụ sở chính của trường:
Phía Bắc: số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.Phía Nam: 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9.Trường Đai học giao thông vận tải đang dần hướng đến mô hình giảng dạy đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế với mong muốn tất cả các sinh viên khi tốt nghiệp đều sẽ hội tụ tất cả các yếu tố cần có cho ngành giao thông và đất nước.
Tối 15/9 vừa qua, sau khi công bố điểm sàn xét tuyển hệ đào tạo chất lượng cao và hệ đào tạo đại trà theo 2 hình thức xét tuyển là: học bạ và kỳ thi THPT quốc gia, khá nhiều thí sinh không tin vào mắt mình vì điểm năm nay của trường Đại học giao thông vận tải quá thấp, thậm chí thủ khoa của trường khi đậu đã dư đến tận 12 điểm. Điều này gây không ít hoang mang cho các bạn học sinh đang có ý định năm 2023 tới đây sẽ thi tuyển vào trường vì lo sợ năm sau trường sẽ tăng điểm trở lại.

Các chuyên ngành đào tạo trong trường Đại học giao thông vận tải
Trường có tổng cộng 9 chuyên ngành đào tạo chính gồm:
Khoa công trìnhKhoa quản lý xây dựng
Khoa vận tải kinh tếKhoa kỹ thuật xây dựng
Khoa điện – điện tử
Khoa cơ khí
Khoa công nghệ thông tin
Khoa môi trường & an toàn giao thông
Khoa cơ bản
Ngoài ra, sau khi học xong hệ Đại chính quy, bạn có thể lựa chọn học cao lên để lấy bằng Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ tại trường.
Công bố điểm chuẩn Đại học giao thông vận tải 2022
Tuyển sinh và đạo tạo tại cơ sở Hà Nội


Tuyển sinh và đào tạo tại cơ sở TP.HCM

Dựa vào danh sách công bố điểm chuẩn Đại học giao thông vận tải 2022, có thể nhận thấy ngành Logistics dựa theo hình thức xét tuyển học bạ có điểm chuẩn cao nhất là 26,25 . Ngành thấp nhất là Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 17 điểm.
Dự đoán đến năm 2030 ngành Logictics sẽ có nhu cầu tuyển dụng tăng cao lên đến 2.00.000 lao động. Môt trong nhữg điều làm cho ngành học này HOT đến vậy là vì tính ứng dụng cao độ và rộng rãi của những tiến bộ về khoa học – công nghệ trong lĩnh vực này.
Thêm một minh chứng nữa giúp bạn nhận ra sức hấp dẫn đến từ ngành hoc này đó là vào mùa tuyển sinh 2020-2021 vừa qua, điểm tuyển sinh của ngành Logistics luôn nằm trong TOP các ngành lấy điểm cao thuộc các trường Đại học danh giá như: Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Bach Khoa,…



Trường Đại học giao thông vận tải khu vực phía Nam lấy điểm đầu vào thấp hơn so với khu vực phía Bắc, chỉ dao động từ 17 đến 21 điểm. Ngành cao điểm nhất là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng:


Điểm chuẩn xét học bạ Đại học giao thông vận tải 2022



Học phí trường Đại học giao thông vận tải
Đại học giao thông vận tải (UTH) là một trong những trường công lập có mức học phí dễ chịu và vẫn đảm bảo được chất lượng học tập cao. Vừa qua UTH mới cho công bố mức học phí của hệ Đại học đại trà và hệ Đại học chất lượng cao như sau:
Hệ đại trà: 530.000VNĐ/tín chỉ, tương đương 17.400.000VNĐ/năm.Hệ chất lượng cao: 850.000VNĐ/tín chỉ, tương đương 28.050.000VNĐ/năm.Ngoài mức học phí rẻ, tại Đại học giao thông vận tải còn hay có các suất học bổng giá trị 100% dành cho những bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng có kết quả học tập tốt nhằm giúp các bạn có ý chí vươn cao và gặt hái được nhiều kết quả tốt trong học tập.
Xem thêm: Mục Tiêu Giáo Dục Phổ Thông 2018, Mục Tiêu Chung Của Chương Trình Phổ Thông 2018
Dưới đây là thông tin chi tiết về điểm chuẩn các ngành của trường Đại học giao thông vận tải 2022 Đào tạo liên tục vừa chia sẻ cho bạn. Hy vọng rằng sẽ giúp ích được cho bạn trong công việc học tập của bản thân. Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các điểm chuẩn của những trường Đại Học khác tại Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo.